Phòng Thí nghiệm khoa Hóa học ra đời gắn liền với sự thành lập các bộ môn của khoa từ năm 2002 đến nay. Trải qua các giai đoạn xây dựng và phát triển tới nay phòng Thí nghiệm khoa Hóa học được trang bị hệ thống cơ sở vật chất, máy móc trang thiết bị đầy đủ, mới và hiện đại. Phòng Thí nghiệm đang trở thành nơi đào tạo tay nghề thực hành thí nghiệm
Hiện nay, phòng Thí nghiệm gồm 3 cán bộ có: 01 Tiến sĩ - Trưởng phòng TN, 01 Thạc sĩ - Kỹ thuật viên.
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Điện thoại |
|
1 |
Trưởng PTN |
0979205492 |
tamkt@tnus.edu.vn |
|
2 |
Gv thực hành, kiêm Kỹ thuật viên |
0914967875 |
chinhth@tnus.edu.vn |
|
* Chức năng:
- Giảng dạy thực hành của sinh viên, học viên theo các chuyên ngành của nhà trường
- Thực hiện các hoạt động nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu có định hướng ứng dụng của sinh viên, học viên và giảng viên
- Thực hiện đề tài các cấp
- Thực hiện chuyển giao công nghệ
* Mục đích:
- Tạo ra nguồn nhân lực có trình độ đại học, sau đại học có trình độ cao đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Tạo ra các công trình có tính mới, tính sáng tạo được công bố trên các tạp chí uy tín trong nước và trên thế giới
- Tạo ra các sản phẩm KH&CN có thể thương mại hóa
Nghiên cứu khoa học
* Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị của Phòng thí nghiệm:
- Phòng thí nghiệm Khoa hóa học gồm 05 phòng thí nghiệm chuyên đề, 02 phòng thực hành, 02 phòng máy và 01 kho hóa chất và dụng cụ.
Phòng thí nghiệm |
|||
STT |
Tên phòng thí nghiệm |
Chức năng |
Cán bộ phụ trách, nghiên cứu |
1 |
PTN Hóa học số 3 |
Thực hành Hóa phân tích, Hóa lý, Hóa hữu cơ, Hóa dược |
CN. Hoàng Mạnh Linh ThS. Tạ Hoàng Chính |
2 |
Phòng thí nghiệm hóa công nghệ |
Thực hành hóa công nghệ, Hóa đại cương và nghiên cứu về hóa công nghệ |
ThS.Lưu Tuấn Dương ThS.Nguyễn Hoàng Anh CN. Hoàng Mạnh Linh ThS. Tạ Hoàng Chính |
4 |
Phòng chuyên đề hóa dược |
Nghiên cứu về lĩnh vực hóa dược |
PGS.TS. Phạm Thế Chính |
5 |
Phòng chuyên đề công nghệ hóa phân tích |
Nghiên cứu về lĩnh vực hóa phân tích |
TS. Vương Trường Xuân TS. Phạm Thị Thu Hà TS. Nguyễn Thị Thu Thúy ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân |
6 |
Phòng chuyên đề hóa hữu cơ |
Nghiên cứu về lĩnh vực hóa hữu cơ: hóa học các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp hữu cơ |
TS. Khiếu Thị Tâm ThS. Vũ Tuấn Kiên ThS. Cao Thanh Hải ThS. Hoàng Thị Thanh |
7 |
Phòng chuyên đề hóa vô cơ |
Nghiên cứu về lĩnh vực hóa vô cơ |
TS. Nguyễn Đình Vinh ThS. Nguyễn Thị Ngọc Linh |
8 |
Phòng chuyên đề hóa lý |
Nghiên cứu về lĩnh vực hóa lý |
TS. Trương Thị Thảo TS. Bùi Minh Quý TS. Nguyễn Thị Hồng Hoa |
9 |
Phòng máy quang phổ |
Nghiên cứu, phân tích trên máy quang phổ |
TS.Phạm Thị Thu Hà TS. Vương Trường Xuân |
10 |
Phòng thí nghiệm nano |
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano |
TS. Khiếu Thị Tâm TS. Nguyễn Đình Vinh TS. Nguyễn Thị Hồng Hoa ThS. Vũ Tuấn Kiên |
Trang thiết bị của phòng Thí nghiệm tất cả đều được trang bị máy móc, thiết bị, dụng cụ và hóa chất đầy đủ, đồng nhất và hiện đại.
Một số thiết bị của Khoa phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học |
|||
STT |
Tên thiết bị |
Chức năng |
Cán bộ phụ trách |
1 |
Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử |
Xác định hàm lượng vết các kim loại nặng |
TS.Phạm Thị Thu Hà TS. Vương Trường Xuân |
2 |
Máy quang phổ khả kiến |
Xác định hàm lượng vô cơ và hữu cơ Khảo sát tính chất của các vật liệu nano |
TS. Nguyễn Thị Thu Thúy ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân |
3 |
Thiết bị phân tích nhiễu xạ tia X (XRD) |
Phân tích cấu trúc vật liệu hiện đại được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau |
TS. Nguyễn Đình Vinh TS. Nguyễn Thị Hồng Hoa |
4 |
Thiết bị đo hồng ngoại FT-IR với bộ đo mẫu phản xạ toàn phần UATR |
Phân tích cấu trúc mẫu nhanh, hiệu quả trong nhiều lĩnh vực |
TS. Khiếu Thị Tâm ThS. Vũ Tuấn Kiên |
5 |
Lò nung nhiệt độ cao |
Phân tích, nghiên cứu, xử lý vật liệu, hóa chất cần thiết cho thí nghiệm |
TS. Bùi Minh Quý TS. Nguyễn Thị Hồng Hoa TS. Nguyễn Thị Thu Thúy |
6 |
Thiết bị nghiền mẫu |
Nghiền các loại vật liệu như khoáng chất, quặng, hợp kim, sản phẩm hóa học, thủy tinh, gốm sứ, đất, bùn, vật liệu tổng hợp, mẫu thải…. |
TS. Nguyễn Thị Hồng Hoa TS. Vương Trường Xuân |
7 |
Máy cất quay chân không |
Loại dung môi phản ứng hoặc dung môi chiết tách |
TS. Khiếu Thị Tâm ThS. Cao Thanh Hải |
8 |
Máy cất nước 2 lần |
cung cấp nước cất 2 lần phục vụ phân tích và thí nghiệm |
CN. Hoàng Mạnh Linh ThS. Tạ Hoàng Chính |
9 |
Thiết bị ICP-OES |
Phân tích đồng thời nhiều chỉ tiêu kim loại nặng/lần trong mẫu nước, nước thải, đất, thực vật... từ dạng vết đến dạng có nồng độ cao với độ chính xác đến phần tỷ |
TS.Phạm Thị Thu Hà TS. Vương Trường Xuân |
10 |
Thiết bị GCMS |
Xác định cấu trúc hóa học các chất hữu cơ trong dung môi bằng phương pháp phân tích sắc ký khí khối phổ |
TS. Khiếu Thị Tâm TS. Nguyễn Thị Thu Thúy |
* Hình ảnh một số thiết bị của Phòng thí nghiệm:
Hệ thống máy quang phổ khả kiến |
Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử; |
|
|
Thiết bị phân tích nhiễu xạ tia X (XRD) |
Thiết bị đo hồng ngoại FT-IR |
|
|
Lò nung nhiệt độ cao |
Thiết bị nghiền mẫu |
|
|
Máy cất quay chân không |
Máy cất nước 2 lần |
|
|
Thiết bị ICP-OES |
Thiết bị GCMS |